Biển số xe 99900 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Tam Trường Cửu Khởi Sinh. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Thổ. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 99900 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 99900
Biển số 99900 có chứa các con số 9 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 0 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 99900 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 99900
Biển số 99900 là biển số mang ý nghĩa Tam Trường Cửu Khởi Sinh. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 999.00 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 999 mang ý nghĩa Tam trường cửu. Theo phiên âm Hán Việt, số 9 thường được đọc là cửu, nên nhiều người quan niêm rằng 999 là con số đại trường cửu. Số 9 có ý nghĩa tượng trưng cho sự trường tồn và vĩnh cửu theo năm tháng cũng như sự may mắn và phúc lộc trong cuộc sống. Ngoài ra, nó còn thể hiện cho sức mạnh và quyền lực tối thượng. Bởi 9 - cửu là con số gắn liền với các bậc vua chúa thời xưa. Như vậy, tam hoa 9 vừa mang lại vượng khí về tài lộc, danh vọng, vừa có tác động tích cực đến các mặt khác nhau của cuộc sống. Cũng vì lẽ đó mà biển số xe tam hoa 9 được xem là biển số đẳng cấp được nhiều dân chơi xe thời thượng săn đón.
- Con số 00 mang ý nghĩa Khởi sinh. Người xưa cho rằng, con số 00 không có bất kỳ ý nghĩa gì hay nói đến sự trống rỗng và vô sản. Tuy nhiên, con số 00 trong phong thủy lại tượng trưng cho kim khí, may mắn, tài lộc, đem đến triển vọng phát triển mới. Không những thế, khi hai con số 0 đứng cạnh nhau sẽ tạo nên một khởi đầu chắc chắn, suôn sẻ trong mọi việc. Do đó, khi chủ nhân sở hữu chiếc xe có chứa số 00 trong biển số hứa hẹn sẽ mang đến nguồn năng lượng tốt đẹp, sẽ giúp cuộc sống diễn ra thuận lợi và đạt được kết quả như mong muốn.
Ngoài ra, biển số 99900 còn có thể dịch nghĩa là Trường Tồn Tất Thảy Vạn Sự Đại Cát theo cách viết 99.900. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 99 mang ý nghĩa Trường tồn. Trong âm Hán Việt, số 9 được đọc là "cửu",là biểu tượng cho sự trường thọ và vĩnh cửu. Thế nên, những người sở hữu con số này sẽ có sức khỏe tốt và ổn định cũng như gặp được nhiều điều tốt lành trong cuộc sống. Cặp số này cũng mang đến sức mạnh và quyền uy, kích thích tài khí giúp công việc thuận lợi, công danh thăng tiến.
- Con số 900 mang ý nghĩa Tất thảy Vạn sự đại cát.
2. Biển số xe 99900 tốt hay xấu?
Biển số xe 99900 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 99900 có tổng các con số bằng: 9 + 9 + 9 + 0 + 0 = 27 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 99900 khi chia cho 80 ta được số dư 60 tương ứng với Linh số 60 mang ý nghĩa Vô mưu thất câu - Tối tăm không ánh sáng.
Linh số 60: Vô mưu thất câu - Tối tăm không ánh sáng là quẻ Hung. Là quẻ vô mưu, cô ý độc hành, lời ngay khó nghe, nhân duyên không tốt, bất lợi cho kinh doanh. Nhưng nhân tính bản chất lương thiện, thiếu lòng đức sẽ dễ rước quả báo xấu. Quẻ này điềm báo tài vận một màu đen thăm thẳm, con đường phía trước tối tăm mù mịt, mất phương hướng, thành ra thất bại, một đời bất hạnh. Bản thân cần dưỡng tâm cho tốt, nếu không dễ sa vào con đường mê loạn, cuối cùng nhận lấy hình phạt đổ máu, thậm chí là đoản mệnh.
3. Biển số xe 99900 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 99900 được biểu diễn như sau:
9 | 9 | 9 | 0 | 0 |
---|---|---|---|---|
Hỏa | Hỏa | Hỏa | Thổ | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 99900 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 4/10
- Mệnh Mộc: 0/10
- Mệnh Thủy: 0/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 8/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 99900:
Biển số 99900 có đặc điểm là Vượng Hỏa, Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Mộc, Khuyết Thủy. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Thổ.
4. Dịch biển số 99900 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 99900 có tổng 3 số đầu là 9 + 9 + 9 = 27. 27/8 dư 3. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 99900 có tổng 2 số cuối là 0 + 0 = 0. 0/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Hỏa (Ly ☲) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Hỏa Địa Tấn
Ngoại quái Ly, nội quái Khôn nghĩa là mặt trời mọc lên trên mặt đất, mang đến những bước tiến mới tốt đẹp hơn.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Hỏa Địa Tấn là quẻ Thủy Sơn Kiển
Ngoại quái Khảm, nội quái Cấn tức là gặp cảnh ngộ hiểm nguy, phải có chí bền lòng, không nao núng mọi việc mới được cải thiện.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 99900 có tổng các con số bằng 9 + 9 + 9 + 0 + 0 = 27. 27/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Hỏa Địa Tấn động hào 3 biến thành quẻ Hỏa Sơn Lữ
Ngoại quái Ly, nội quái Cấn có nghĩa là lửa ở núi thì chiếu sáng ra xa còn hễ đi nơi khác thì lại bị u tối.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 99900:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Tấn, tước hầu yên dùng cho ngựa giậm nhiều, ban ngày ba lần tiếp.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp gặt hái nhiều tài lộc. Cơ hội thăng quan tiến chức mở rộng.
Chú thích: Quẻ Tấn thể hiện tình thế nguy hiểm đã hết, bắt đầu thời kỳ văn minh, sáng sủa, anh minh tiến bước lên vị trí cao hơn. Thời cơ thuận tiện đã đến, hành động tấn nên có người tài hướng với mình và biết lượng sức mình để tiến đâu thắng đó, tiến quá sức mình có thể dẫn tới thất bại.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Kiển, lợi Tây Nam không lợi Đông Bắc, lợi về sự thấy người lớn, chính thì tốt.
Ý nghĩa: Thời kỳ cùng cực, sắp được thông nhưng hiện tại chưa phải thời điểm tốt, tiến lùi đều có thể sụt hiểm. Làm bất kỳ việc gì nên cân nhắc kỹ lưỡng.
Chú thích: Quẻ Kiển báo hiệu thời kỳ đầy trở ngại, tiến hay lui đều khó khăn và quyết định tới thành bại. So với quẻ Khuê thì quẻ Kiển còn nhiều điềm xấu hơn, không có sự khoan hòa nên bền gan chịu cực miễn sao có thể sinh tồn thì mới có cơ may tìm được lối thoát thân.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Lữ nhỏ hanh thông sự đi đường chính bền tốt.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, tình duyên, hôn nhân, thi cử học hành kết quả mức độ trung bình. Tốt nhất cho xuất hành và khởi sự.
Chú thích: Quẻ Lữ là tình cảnh bỏ nhà để đi làm lữ khách. Đây là tình cảnh mất đi thực lực bản thân mà phải lệ thuộc vào người khác, giống như lãnh đạo bị áp chế. Hoặc cũng có thể hiểu là trí thông minh rọi sáng nhưng bị ngục tù, lưu trệ.