Biển số xe 51216 là biển số xe có 5 nút. mang ý nghĩa Quanh Năm Nhất Tiến Nhất Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 51216 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 51216
Biển số 51216 có chứa các con số 5, 1, 2, 6 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Đồng thời không chứa con số mang ý nghĩa không tốt nào. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 51216 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 51216
Biển số 51216 là biển số mang ý nghĩa Quanh Năm Nhất Tiến Nhất Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 512.16 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 512 mang ý nghĩa Quanh năm Nhất tiến.
- Con số 16 mang ý nghĩa Nhất lộc. Theo phiên âm Hán Việt, số 1 được đọc là nhất, số 6 là lục, đọc chệch là lộc, nên khi đi cùng với nhau tạo nên con số 16 có thể được hiểu là nhất lộc. Đúng như vậy, nhiều người có quan niệm rằng 16 là con số đẹp và mang lại nhiều may mắn tài lộc, phú quý, giàu sang. Chính vì thế, số 16 rất được săn đón bởi các chủ xe với niềm tin may mắn, thuận lợi, mọi việc hanh thông mà con số này mang lại.
Ngoài ra, biển số 51216 còn có thể dịch nghĩa là Phúc Sinh Mãi Nhất Lộc theo cách viết 51.216. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 51 mang ý nghĩa Phúc sinh. Nếu bạn sở hữu biển số xe có số đuôi 51 thì xin chúc mừng bạn bởi vì xét theo quan niệm dân và cả trong phong thủy thì đây là một con số mang lại nhiều điều tốt lành. Con số 51 trên biển số xe được xem là phúc sinh phú quý với ý nghĩa tượng trưng cho sự thịnh vượng, giàu sang phú quý. Do vậy, việc sở hữu con số này sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trên con đường công danh sự nghiệp.
- Con số 216 mang ý nghĩa Mãi Nhất lộc.
2. Biển số xe 51216 tốt hay xấu?
Biển số xe 51216 là biển số có 5 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 51216 có tổng các con số bằng: 5 + 1 + 2 + 1 + 6 = 15 >> Số nút là 5.
Ý nghĩa của biển số xe có 5 nút: Theo phong thủy biển số xe, số 5 được xem là con số may mắn, mang tính trường thọ, bất diệt. Con số này sẽ thúc đẩy và mang lại cho chủ sở hữu nhiều phúc đức, phước lộc hay danh dự, sự quyền lực.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 51216 khi chia cho 80 ta được số dư 16 tương ứng với Linh số 16 mang ý nghĩa Trạch tâm nhân hậu - Quý nhân hỗ trợ.
Linh số 16: Trạch tâm nhân hậu - Quý nhân hỗ trợ là quẻ Cát. Là quẻ thủ lĩnh, ba đức tài, thọ, phúc đều đủ, tâm địa nhân hậu, có danh vọng, được quần chúng mến phục, thành tựu đại nghiệp. Hợp cho cả nam nữ. Người được số này mang thiên hướng lãnh đạo, sẽ trở thành thủ lĩnh, được người người tôn vinh, ngưỡng mộ, đạt được sự nghiệp to lớn, phú quý vinh đạt.
3. Biển số xe 51216 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 51216 được biểu diễn như sau:
5 | 1 | 2 | 1 | 6 |
---|---|---|---|---|
Thổ | Thủy | Thổ | Thủy | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 51216 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 5/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 0/10
- Mệnh Thổ: 2/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 51216:
Biển số 51216 có đặc điểm là Vượng Thủy, Vượng Thổ, Khuyết Mộc, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 51216 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 51216 có tổng 3 số đầu là 5 + 1 + 2 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 51216 có tổng 2 số cuối là 1 + 6 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Sơn Khiêm
Ngoại quái Khôn, nội quái Cấn, là quân tử dĩ biến đa ích quả và xứng vật bình thí. Được hiểu là trong đất có núi, nên bớt đi chỗ nhiều để bù vào chỗ ít để cân xứng các sự vật.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Sơn Khiêm là quẻ Lôi Thủy Giải
Ngoại quái Chấn, nội quái Khảm có nghĩa là giải tán những khí u uất giống như sấm trước rồi thành mưa.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 51216 có tổng các con số bằng 5 + 1 + 2 + 1 + 6 = 15. 15/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Địa Sơn Khiêm động hào 3 biến thành quẻ Địa Vi Khôn
Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 51216:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Khiêm hanh thông, đấng quân tử có sau chót
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp cần khiêm nhường, sáng suốt sẽ có nhiều phúc lộc. Tình duyên gia đạo hòa thuận.
Chú thích: Quẻ Khiêm đắc chính với hào chủ là hào Cửu Tam của hạ quái. Tượng trưng cho bậc quân tử đóng nhiều công lao cho đời, tài giỏi nhưng lại có đức tính khiêm tốn, chịu đựng thể hiện ở thượng quái Âm. Chính sự nhún nhường tuy tạo những bất đồng nhưng kết cục quẻ Khiêm luôn có kết quả tốt.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Giải lợi về phương Tây Nam, không thửa đi, thì lại lại; có thửa đi, sớm thì tốt.
Ý nghĩa: Loại bỏ tà khí, hộ mệnh kích công danh sự nghiệp phát triển tốt, hỗ trợ cải vận hóa giải vận hạn.
Chú thích: Quẻ Giải là hiểm sinh ra nạn nhưng nhờ động mà thoát được nạn. Khó khăn đã được giải quyết, báo hiệu cuộc sống dễ dàng hơn. Hơn nữa với những khó khăn (Khảm) mà tinh thần mạo hiểm sẽ thắng được mọi cuộc náo động (Chấn).
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.
Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp
Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.