Biển số xe 51218 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Quanh Năm Nhất Tiến Nhất Phát. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Kim. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 51218 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 51218
Biển số 51218 có chứa các con số 5, 1, 2, 8 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Đồng thời không chứa con số mang ý nghĩa không tốt nào. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 51218 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 51218
Biển số 51218 là biển số mang ý nghĩa Quanh Năm Nhất Tiến Nhất Phát. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 512.18 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 512 mang ý nghĩa Quanh năm Nhất tiến.
- Con số 18 mang ý nghĩa Nhất phát. Biển số xe số 18 có nghĩa là phát tài, cụ thể những chủ nhân của những chiếc xe này sẽ gặp đực nhiều may mắn, tài lộc, làm ăn phát đạt và thường có được những khởi đầu thuận lợi như mong muốn. Bởi trong số 18 có con số 1 có nghĩa là khởi đầu, hay là độc tôn, duy nhất; còn số 8 có nghĩa là phát theo quan niệm xưa. Do đó, khi ghép số 1 và số 8 lại với nhau sẽ tạo nên một luồng sức mạnh tốt đẹp, đem lại may mắn cho chủ sở hữu.
Ngoài ra, biển số 51218 còn có thể dịch nghĩa là Phúc Sinh Mãi Phát Tài theo cách viết 51.218. Chi tiết ý nghĩa các con số như sau:
- Con số 51 mang ý nghĩa Phúc sinh. Nếu bạn sở hữu biển số xe có số đuôi 51 thì xin chúc mừng bạn bởi vì xét theo quan niệm dân và cả trong phong thủy thì đây là một con số mang lại nhiều điều tốt lành. Con số 51 trên biển số xe được xem là phúc sinh phú quý với ý nghĩa tượng trưng cho sự thịnh vượng, giàu sang phú quý. Do vậy, việc sở hữu con số này sẽ hỗ trợ cho bạn rất nhiều trên con đường công danh sự nghiệp.
- Con số 218 mang ý nghĩa Mãi Phát tài.
2. Biển số xe 51218 tốt hay xấu?
Biển số xe 51218 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 51218 có tổng các con số bằng: 5 + 1 + 2 + 1 + 8 = 17 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 51218 khi chia cho 80 ta được số dư 18 tương ứng với Linh số 18 mang ý nghĩa Chưởng quyền lợi đạt - Có chí thì nên.
Linh số 18: Chưởng quyền lợi đạt - Có chí thì nên là quẻ Cát. Có trí mưu và quyền uy, thành công danh đạt, cố chấp chỉ biết mình, tự cho mình là đúng, khuyết thiếu hàm dưỡng, thiếu lòng bao dung. Nữ giới dùng cần phải phối hợp với bát tự, ngũ hành. Người dùng số này trời sinh bản tính kiên trì chịu khó, nỗ lực kiên trì vượt mọi chướng ngại, khắc phục khó khăn để công thành danh toại, gặt hái quả ngọt trái thơm. Tuy nhiên, cần luyện tập sự chín chắn, xử sự khéo léo mềm mỏng, chắc chắn sẽ làm nên sự nghiệp lớn.
3. Biển số xe 51218 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 51218 được biểu diễn như sau:
5 | 1 | 2 | 1 | 8 |
---|---|---|---|---|
Thổ | Thủy | Thổ | Thủy | Thổ |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 51218 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 6/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 2/10
- Mệnh Hỏa: 0/10
- Mệnh Thổ: 3/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 51218:
Biển số 51218 có đặc điểm là Vượng Thủy, Vượng Thổ, Khuyết Kim, Khuyết Mộc, Khuyết Hỏa. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Kim.
4. Dịch biển số 51218 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 3 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 51218 có tổng 3 số đầu là 5 + 1 + 2 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Thiên (Càn ☰) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 51218 có tổng 2 số cuối là 1 + 8 = 9. 9/8 dư 1. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Địa Thiên Thái
Quẻ Thái Khôn trên Càn dưới, tức là khí âm trọng trọc đang hạ xuống và khí dương khinh thanh đang bay lên cao. Do vậy nhị khí giao hòa, vạn vật hanh thông.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Địa Thiên Thái là quẻ Lôi Trạch Quy Muội
Ngoại quái Chấn, nội quái Đoài có ý nghĩa vô du lợi, chính hung. Bốn hào ở giữa đều bất chính đáng lẽ tốt nhưng khía cạnh lại xấu hung.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 51218 có tổng các con số bằng 5 + 1 + 2 + 1 + 8 = 17. 17/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Địa Thiên Thái động hào 5 biến thành quẻ Thủy Thiên Nhu
Quẻ Nhu Khảm trên gặp Càn dưới, Càn toàn dương mạnh hơn Khảm, Khảm chỉ có 1 hào dương. Cho nên, mặc dù có nguy hiểm đang chờ đợi, nhưng quẻ này đủ sức thắng nó, miễn sao biết xử sự theo đúng theo Càn đạo, vừa cương cường lại vừa sáng suốt.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 51218:
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Thái, nhỏ đi, lớn lại, lành tốt hanh thông.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp (Quan lộc), kinh doanh nhiều tài lộc; Thi cử, khoa bảng; Tình duyên gia đạo hòa thuận, ấm êm.
Chú thích: Thái có nghĩa là hanh thông. Quẻ Thái là quẻ giao hòa trời đất thông nhau. Các hào dương của khí xua đuổi các hào âm, biểu thị ý nghĩa thời kỳ quân tử cần quyền, tiểu nhân không thể nhũng loạn. Nhỏ là Âm còn lớn chính là Dương, nhỏ đi lớn lại vạn vật muôn vàn hanh thông, ngoài thuận trong mạnh.
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Qui Muội đi hung không thửa lợi.
Ý nghĩa: Không lợi về sự gì nên làm việc gì cũng gặp nhiều trở ngại khó khăn, thậm chí còn thất bại.
Chú thích: Quẻ Quy Muội lấy cái hòa nhã, vui vẻ để thắng cái hiếu động nhưng lại không hợp với đạo lý nên kết cục không đúng vị. Toàn quẻ âm nhu lấn áp được quang minh chính đại nên thường đem lại cảnh ngộ không thuận lợi.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Nhu, có đức tín, sáng láng, hanh thông, chính bền, tốt! Lợi sang sông lớn.
Ý nghĩa: Công danh sự nghiệp, Tình duyên - Gia đạo
Chú thích: Nhu có nghĩa là chờ đợi. Cũng có thể hiểu Nhu theo 2 nghĩa:Một là nuôi dưỡng yến lạc. Hai là sự chờ đợi. Hai ý nghĩa này không mâu thuẫn mà bổ túc cho nhau. Hiểu là trước hiểm họa, phải chờ đợi thời cơ thuận tiện để bồi dưỡng thân thể, tinh thần để thắng nó. Xét về tài quẻ, ngôi vua ở hào Năm, chủ là sự chờ đợi, đức cứng mạnh, trung chính, bên trong dầy đặc có đức tin. Khi có đức tin thì sáng láng, hanh thông, được trinh chính. Được chính thì lợi hoàn thành Đại nghiệp.