Biển số xe 6144 là biển số xe có 5 nút. mang ý nghĩa Lộc Nhất Tứ Tử. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 6144 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 6144
Biển số 6144 có chứa các con số 6, 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 6144 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 6144
Biển số 6144 là biển số mang ý nghĩa Lộc Nhất Tứ Tử. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 61.44 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 61 mang ý nghĩa Lộc nhất. Số 61 là con số được cấu thành từ hai con số may mắn 6 và 1. Trong đó, số 6 là lộc, còn số 1 thể hiện cho sự tiên phong, độc nhất vô nhị. Thế nhưng khi hai con số này đi cùng nhau thì ya nghĩa của nó lại hết sức bình thường. Bởi không những tổng của hai con số này bằng 7 mà đây còn là một cặp số lùi. Vì vậy, khi giải mã theo phong thủy, người ta không đánh giá cao con số này, nếu có thì nó chỉ biểu thị sự thành thật, trung thực và có uy tín.
- Con số 44 mang ý nghĩa Tứ tử. Theo quan niệm của dân gian, số 4 là con số "tử thần",thường tượng trưng cho sự kết thúc và chết chóc. Và khi hai con số 4 kết hợp với nhau thì sẽ nhân đôi sự xui xẻo của bạn. Ý nghĩa của con số này khi được luận theo cách đọc chệch tứ - tử trong phiên âm Hán Viết, ý chỉ bố phía không thể tồn tại và chết bất đắc kỷ tử. Tuy nhiên, ở một trường phái nghĩa khác, con số 44 biểu thị cho sự trường sinh bất lão, tai qua nạn khỏi. Bởi người xưa thường có câu "thất bại là mẹ thành công",nên mỗi khi gặp khó khăn, gian khổ thì con người ta lại có thêm sức mạnh, dộng lực để vượt qua mọi gian nan, thử thách.
2. Biển số xe 6144 tốt hay xấu?
Biển số xe 6144 là biển số có 5 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 6144 có tổng các con số bằng: 6 + 1 + 4 + 4 = 15 >> Số nút là 5.
Ý nghĩa của biển số xe có 5 nút: Theo phong thủy biển số xe, số 5 được xem là con số may mắn, mang tính trường thọ, bất diệt. Con số này sẽ thúc đẩy và mang lại cho chủ sở hữu nhiều phúc đức, phước lộc hay danh dự, sự quyền lực.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 6144 khi chia cho 80 ta được số dư 64 tương ứng với Linh số 64 mang ý nghĩa Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa.
Linh số 64: Trầm muộn bình phàm - Cốt nhục chia lìa là quẻ Đại Hung. Như dập dềnh theo sóng cả, gặp nhiều giày vò, dẫn đến khuynh gia bại sản, cả đời khó được bình an vì một chữ “muộn”, rơi vào bệnh nạn, đoản mệnh, dâm loạn, thiệt đinh (mất con trai). Người dùng số này chẳng lúc nào yên ổn, chia lìa, hoạn nạn triền miên, cả đời khó đạt hai chữ "bình an". Họa vô đơn chí, tiểu nhân quấy phá.
3. Biển số xe 6144 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 6144 được biểu diễn như sau:
6 | 1 | 4 | 4 |
---|---|---|---|
Kim | Thủy | Mộc | Mộc |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 6144 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 2/10
- Mệnh Mộc: 5/10
- Mệnh Thủy: 4/10
- Mệnh Hỏa: 5/10
- Mệnh Thổ: 1/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 6144:
Biển số 6144 có đặc điểm là Vượng Mộc, Khuyết Hỏa, Khuyết Thổ. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Mộc, Mệnh Hỏa.
4. Dịch biển số 6144 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6144 có tổng 2 số đầu là 6 + 1 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Địa (Khôn ☷) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6144 có tổng 2 số cuối là 4 + 4 = 8. 8/8 dư 0. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Sơn Địa Bác
Ngoại quái Cấn, nội quái Khôn có năm hào âm, một hào dương trên cùng cũng chả thế tồn tại được bao lâu, sớm muộn cũng bị tiêu bác.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Sơn Địa Bác là quẻ Địa Vi Khôn
Tượng quẻ Khôn là vũ trụ đang thành hình đầy khí âm nhu thuận, nuôi dưỡng vạn vật.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 6144 có tổng các con số bằng 6 + 1 + 4 + 4 = 15. 15/6 dư 3 >> Tương ứng với hào 3 động. Quẻ Chủ Sơn Địa Bác động hào 3 biến thành quẻ Sơn Vi Cấn
Cả hai quái đều là Cấn. Cấn là quẻ đùn hào dương lên cao như núi, giống như cái lưng im lìm, không liên quan trong khi ngoại giới vẫn hoạt động.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 6144:
Loại quẻ: Hung
Ý quẻ: Quẻ Bác không lợi có thửa đi
Ý nghĩa: Dễ bị tiểu nhân hại nên tùy thời mà nghe ngóng tình hình. Khi có dự định thực hiện công việc nên cẩn trọng, nhún lời nói sẽ hạn chế thua thiệt.
Chú thích: Quẻ Bác cố nhiên là điềm xấu, bị tiểu nhân hãm hại, chấp nhận cay đắng. Tuy đó phải cố gắng sửa chữa kịp thời, để không rơi vào tình thế xấu thì có thay đổi cũng không kịp nữa. Nếu là người lãnh đạo biết lo cho kẻ dưới được an vui thì về sau sẽ được an trạch.
Loại quẻ: Đại Cát
Ý quẻ: Khôn tức là đầu cả, là hanh thông, là lợi về nết trinh của ngựa cái. Quân tử có sự đi. Trước mê, sau được lợi. Phía Tây Nam được bạn, phía Đông Bắc mất bạn. Chọn yên phận giữ nết trinh thì tốt.
Ý nghĩa: Tốt cho công danh sự nghiệp
Chú thích: Quẻ Khôn và quẻ Càn đều có bốn đức tính giống nhau, nhưng lại đối nhau, thể “trinh” khác nhau. Kiền lấy chính bền làm trinh. Khôn thì mềm thuận là trinh. Quẻ này tượng trưng cho vị trung thần, hoặc người mẹ, vợ hiền, vui với đạo tam tòng tứ đức. Hoặc một bậc tài trí kiên cố phi thường, biết lấy nhẫn nại đối phó với mọi hiểm nguy.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Đậu thửa lưng, chẳng được thửa mình, đi thửa sân, chẳng thấy thửa người, không lỗi.
Ý nghĩa: Quẻ vô cữ, không lỗi vừa có ngăn chế lại có chứa lại, nên chọn công việc ít mạo hiểm, cứ yên ổn mà đậu.
Chú thích: Quẻ Cấn là giữ cho tâm được an tịnh nhưng vẫn không bỏ qua việc đời. Tùy vào từng thời điểm để dùng, tùy vào từng lúc mà hoạt động. Hoạt động đúng với đạo quang minh, quân tử. Vì thế luôn được hành đúng địa vị và thời thế.