Biển số xe 6146 là biển số xe có 7 nút. mang ý nghĩa Lộc Nhất Tử Lộc. Đây là biển số xe có ngũ hành hợp với người có Mệnh Thủy. Cùng xem bài viết dưới đây để xem 6146 có phải là biển số đẹp, mang ý nghĩa cát tường, may mắn cho người sở hữu nó không nhé.
1. Dịch nghĩa biển số xe 6146
Biển số 6146 có chứa các con số 6, 1 là các con số tốt, mang ý nghĩa tích cực và may mắn. Bên cạnh đó, nó cũng mang các con số 4 mang ý nghĩa không tốt. Cùng xem bài thơ lục bát dưới đây giải nghĩa cho các con số trong biển số xe 6146 nhé.
Thơ dịch nghĩa biển số xe 6146
Biển số 6146 là biển số mang ý nghĩa Lộc Nhất Tử Lộc. Vì trong biển số xe có chứa các bộ số 61.46 mang ý nghĩa như sau:
- Con số 61 mang ý nghĩa Lộc nhất. Số 61 là con số được cấu thành từ hai con số may mắn 6 và 1. Trong đó, số 6 là lộc, còn số 1 thể hiện cho sự tiên phong, độc nhất vô nhị. Thế nhưng khi hai con số này đi cùng nhau thì ya nghĩa của nó lại hết sức bình thường. Bởi không những tổng của hai con số này bằng 7 mà đây còn là một cặp số lùi. Vì vậy, khi giải mã theo phong thủy, người ta không đánh giá cao con số này, nếu có thì nó chỉ biểu thị sự thành thật, trung thực và có uy tín.
- Con số 46 mang ý nghĩa Tử lộc. Sở dĩ số 46 được cho là có ý nghĩa xấu bởi số 4 thường được đọc là "tứ"và gần giống với chữ "tử"- chết. Vì thế, khi số 4 đứng trước số 6, cặp số này sẽ có nghĩa là “tử lộc”, ý chỉ mất lộc, không còn tài lộc, mất hết may mắn nên người xưa rất kiêng kỵ việc sử dụng con số .
2. Biển số xe 6146 tốt hay xấu?
Biển số xe 6146 là biển số có 7 nút.
Để tính số nút trong biển số xe, ta sẽ tính tổng các số trong biển số xe và lấy số cuối cùng trong kết quả vừa tính được.
Biển số xe 6146 có tổng các con số bằng: 6 + 1 + 4 + 6 = 17 >> Số nút là 7.
Ý nghĩa của biển số xe có 7 nút: Khi bình xét về biển số xe, số 7 thường được hiểu là sự thất bát, đen đủi, mất mát. Ngoài số 4, đây cũng được xem là con số không may mắn. Do đó, khi chọn mua xe và biển số xe, các chủ xe thường tránh con số này.
Bên cạnh cách xác định biển số xe tốt xấu dựa trên số nút. Ta còn có phương pháp xác định biển số xe dựa trên 80 Linh Số Tốt Xấu. Cách tính biển số xe theo 80 Linh số được thực hiện bằng cách lấy biển số xe chia cho 80, sau đó lấy phần dư của phép chia (nếu số dư là 0 thì tương ứng với linh số 80) sau đó đối chiếu với bảng tra 80 Linh Số Tốt Xấu.
Biển số 6146 khi chia cho 80 ta được số dư 66 tương ứng với Linh số 66 mang ý nghĩa Thoái thủ tự tại - Bất hòa.
Linh số 66: Thoái thủ tự tại - Bất hòa là quẻ Hung. Trong ngoài bất hòa, tiến thoái lưỡng nan, khổ nạn liên miên. Quẻ này dự báo gia đạo chẳng lành, anh em bất hòa, tranh tụng hại nhau dẫn đến mất lòng tin, ly tán, nặng thì chịu cảnh tán gia bại sản. Nhưng quẻ này cũng hàm chứa trí đức, có thể thoái thủ, người tự biết vui vẻ bằng lòng với chính mình thì cũng có thể được hưởng phúc huệ, hậu vận không rơi vào cảnh cô độc, túng quẫn.
3. Biển số xe 6146 hợp với mệnh gì?
Trong phong thủy, các con số từ 0 đến 9 đều đại diện cho một trong 5 nguyên tố ngũ hành: Kim, Mộc, Thủy, Hỏa, Thổ.
- Số 0, 2, 5, 8 đại diện cho hành Thổ
- Số 1 đại diện cho hành Thủy
- Số 3, 4 đại diện cho hành Mộc
- Số 6, 7 đại diện cho hành Kim
- Số 9 đại diện cho hành Hỏa
Yếu tố ngũ hành của biển số 6146 được biểu diễn như sau:
6 | 1 | 4 | 6 |
---|---|---|---|
Kim | Thủy | Mộc | Kim |
Trên thang điểm 10, ta sẽ so sánh từng con số trong biển số xe với từng nguyên tố ngũ hành. Nếu ngũ hành đại diện cho con số tương sinh với nguyên tố ngũ hành đang xem xét thì +2 điểm, đồng hành +1 điểm, không có liên hệ hoặc tương khắc thì +0 điểm.
Độ phù hợp của biển số 6146 với từng mệnh:
- Mệnh Kim: 3/10
- Mệnh Mộc: 4/10
- Mệnh Thủy: 6/10
- Mệnh Hỏa: 3/10
- Mệnh Thổ: 1/10
Biểu đồ sự phù hợp ngũ hành với các mệnh ngũ hành
Nhận xét về ngũ hành của biển số 6146:
Biển số 6146 có đặc điểm là Vượng Kim, Khuyết Hỏa, Khuyết Thổ. Vì vậy biển số này rất phù hợp với những người có Mệnh Thủy.
4. Dịch biển số 6146 theo Kinh Dịch
Để luận biển số xe theo Kinh Dịch, ta làm theo các bước sau:
- Bước 1: Lấy tổng 2 số đầu trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Hạ Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6146 có tổng 2 số đầu là 6 + 1 = 7. 7/8 dư 7. Tương ứng với quẻ Trạch (Đoài ☱) trong Bát Quái.
- Bước 2: Tương tự bước 1, lấy tổng 2 số cuối trong biển số xe chia cho 8, lấy số dư của phép chia và đối chiếu với Bảng tra Bát Quái để có được Thượng Quái của quẻ dịch.
Biển số xe 6146 có tổng 2 số cuối là 4 + 6 = 10. 10/8 dư 2. Tương ứng với quẻ Sơn (Cấn ☶) trong Bát Quái.
- Bước 3: Từ Hạ Quái và Thượng Quái thu được ở Bước 1 và Bước 2, ta có được quẻ dịch chính (Quẻ Chủ) là quẻ Sơn Trạch Tổn
Ngoại quái Cấn, nội quái Đoài là dưới chân núi có đầm, nếu để lâu ngày chân núi ắt sẽ hỏng.
- Bước 4: Từ Quẻ Chủ ta suy ra Quẻ Hộ bằng cách lập Hạ Quái từ các hào 2,3,4 của Quẻ Chủ và Thượng Quái từ các hào 3,4,5 của Quẻ Chủ. Theo cách đó ta có Quẻ Hộ của Quẻ Chủ Sơn Trạch Tổn là quẻ Địa Lôi Phục
Ngoại quái Khôn, nội quái Chấn là sấm động từ dưới lên trên làm rạn nứt mặt đất, luồng sinh khí tốt lành tràn vào làm giảm nhẹ khí âm nặng nề.
- Bước 5: Tính toán hào động từ biển số xe để lập Quẻ Biến. Hào động được xác định bằng cách lấy tổng các con số trong biển số xe chia 6. Số dư của phép chia tương ứng với hào động (dư 0 tương ứng với hào động là 6).
Biển số 6146 có tổng các con số bằng 6 + 1 + 4 + 6 = 17. 17/6 dư 5 >> Tương ứng với hào 5 động. Quẻ Chủ Sơn Trạch Tổn động hào 5 biến thành quẻ Phong Trạch Trung Phu
Ngoại quái Tốn, nội quá Đoài. Tốn là khiêm tốn, Đoài là vui vẻ. Hai hào âm ở giữa thể hiện lòng trống rỗng không bị tư tà. Hào dương đắc trung thể hiện dương cương, lòng trung chính.
- Cuối cùng: Dựa vào các quẻ lập được để suy đoán Cát - Hung của biển số theo Quẻ Dịch. Đây là một việc hết sức phức tạp cần có hiểu biết chuyên sâu với Kinh Dịch. Tuy nhiên ở khía cạnh người dùng bình thường DichBienSoXe.Org sẽ cung cấp cho các bạn thông tin cơ bản về các Quẻ Dịch để bạn tự luận đoán.
Một số lưu ý nhỏ:
- Luận việc phải dựa trên Quẻ Chủ làm chính, không được xa rời ý Quẻ Chủ
- Quẻ Hộ có tác dụng bổ trợ, làm rõ nội tình, giải thích cho Quẻ Chủ
- Quẻ Biến có tác dụng giải thích, bổ trợ, cho sự biến hóa cho Quẻ Chủ
- Trong một sự việc, Quẻ Chủ biểu thị chính cho sự việc, cũng là quá trình khởi đầu của sự việc, Quẻ Hộ giải thích nội tình, cũng là biểu thị giai đoạn giữa, Quẻ Biến biểu thị cho sự biến hóa cũng là biểu thị cho giai đoạn kết thúc của sự việc.
- Nếu không có am hiểu chuyên sâu về Kinh Dịch thì có thể bỏ qua sự hiện diện của Quẻ Hộ và Quẻ Biến
Chi tiết về các Quẻ Dịch được lập bởi biển số 6146:
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Tốn, có tin, cả tốt, không lỗi, khá trinh, lợi
Ý nghĩa: Các công việc đều bớt đi, thuận lý thì cải thiện tốt, bớt không quá sai sẽ chính bền và có lợi. Thường hành động đều đạt kết quả trung bình.
Chú thích: Quẻ Tổn trong giao tiếp lấy khéo kéo làm cái cốt, không xem trọng thực thà. Trong công việc nên biết hy sinh cái lợi trước mắt để giữ bền cái lợi lâu dài. Khả năng chịu tổn cao, nếu bất chính còn dẫn tới chỗ nguy vong.
Loại quẻ: Bình Hòa
Ý quẻ: Quẻ Phục hanh, ra vào không tật, bạn đến không lỗi.
Ý nghĩa: Các công việc cơ bản hanh thịnh, có lợi nhất là cải vận. Dương khí sinh sôi nên quẻ này có khả năng giúp tai qua nạn khỏi.
Chú thích: Quẻ Phục tượng trưng là tiếng sấm nổ đầu tiên khi đông tàn sang xuân, hay cũng có thể hiểu là chòm cây đang bắt đầu nảy mầm, mở ra những tia hy vọng sau một thời kỳ đầy khó khăn và đen tối. Đây là thời kỳ nhiều cơ hội phục hồi, lật ngược tình thế, mặc dù nhiều gian nan nhưng thức tỉnh được lòng người.
Loại quẻ: Cát
Ý quẻ: Quẻ Trung phu, cá lợn tốt, lợi sang sông lớn, lợi về chính bền.
Ý nghĩa: Tài lộc mở rộng, công danh sự nghiệp phát triển. May mắn đến hóa giải mọi vận nạn nên dùng cải vận rất tốt.
Chú thích: Quẻ Trung Phu là gió rung động với nước, là rung cảm mọi nhịp điệu là một niềm tin sâu xa. Quẻ này có sự tín cẩn, ứng với trường hợp giao kết của đôi bên. Nếu xuất phát từ lòng thành thật mới đem lại kết quả tốt nhất, còn ngược lại sẽ không ra gì.